Cụm động từ trong Tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Một cụn động từ trong ngữ cảnh khác nhau thì có nghĩa hoàn toàn khác nhau nên việc học cụm động từ cần phải lưu ý rất nhiều về cả nghĩa lẫn ngữ cảnh trong cuộc nói chuyện. Việc học cụm động từ sẽ đơn giản hơn nếu có trang web giúp bạn học và đưa ra ví dụ cho từng cụm động từ vì vậy, hãy cũng với StudyTiengAnh học thêm những cụm động từ mới nhé! Hôm nay, cụm động từ là “ Lean over” để xem liệu từ này có nghĩa như thế nào trong Tiếng Việt và cách sử dụng của nó trong câu như nào thông qua những ví dụ.
1. Lean Over nghĩa là gì?
Định nghĩa:
Lean over: cúi, ngả người.
Cách phát âm của từ Lean Over trong Tiếng Anh:
Cách phát âm: /ˈli:n ˈəʊvə/
Loại từ:
Cụm động từ
2. Ví dụ Anh Việt của Lean Over:
- She had to lean over the wall to see the neighbor’s dog. She really likes the dog, but due to the difficult neighbor who doesn’t let her have contact with the dog, she can only watch from afar.
- Cô ấy phải cúi người vào bức tường mới có thể nhìn con chó nhà hàng xóm. Cô ấy thật sự rất thích con chó đó nhưng do người hàng xóm khó tính không cho cô bé tiếp xúc với con chó nên cô ấy chỉ có thể nhìn từ xa.
- Luckily for her, when the ball was headed towards her she was leant over so she was able to avoid a ball hitting her. If she gets hit by that ball then she might lose consciousness and get a big cut because the ball is moving very fast.
- Rất may mắn cho cô ấy lúc trái banh hướng về phía cô ấy cô ấy đang cúi người xuống nên có thể tránh được một trái banh vào người. Nếu cô ấy bị trúng trái banh đó thì cô ấy có thể sẽ bất tỉnh và bị vết bằm lớn vì bóng đang lao đi rất nhanh.
3. Một số cụm từ liên quan với Lean Over trong Tiếng Anh:
lean over trong Tiếng Anh
Từ Tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
cover
che
dangle
theo
enclose
bao bọc
envelop
phong bì
fold
gập lại
hang
treo
sprawl
loang lổ
swathe
tắm rửa
wrap
bọc lại
array
mảng
display
trưng bày
droop
rũ xuống
drop
rơi vãi
enwrap
bọc lại
line
hàng
model
mô hình
roll
cuộn
spread
Lan tràn
spread-eagle
đại bàng lây lan
suspend
đình chỉ
enswathe
ủ ấm
lean over
dựa trên
let fall
để rơi
- Because I didn’t sleep on time, the dark circles under my eyes today are too dark. I need to cover it up with a new concealer because I can’t go out with dark circles over my eyes.
- Do tôi đã không ngủ đúng giờ nên quầng thâm trên mắt tôi hôm nay nó quá đen. Tôi cần phải che nó lại bằng cây che khuyết điểm mới vì tôi không thể nào đi ra ngoài với cái quầng thâm ở trên mắt được.
- I had to hang up the clothes I wore because I was busy with my online classes so I changed and hung them up so I could wear them again next time.
- Tôi phải treo quần áo tôi mặc lên vì bộ này tôi bận để học trực tuyến nên tôi thay ra và treo lên để lần sau có thể mặc lại được.
4. Phân biệt sự khác nhau giữa “Bend over” và “Lean over”’:
lean over trong Tiếng Anh
“Bend over” và “Lean over” thường là hai cụm từ dễ gây nhầm lần với người học Tiếng Anh khi không thể phân biệt được giữa hai từ ‘Bend” và “Lean”.
“Bend over” là uốn cong cơ thể để có thể cuốn người xuống.
- While running, his shoelace came loose and he had to stop to tie his shoe. Since he was standing, he had to bend over to tie his shoelaces. This made him feel very frustrated because the shoelaces kept coming off.
- Lúc đang chạy thì dây giày của anh ấy bị tuột và anh ấy phải dừng lại để buộc giày. Do đang đứng nên anh ấy phải cuối xuống để có thể cột lại dây giày. Điều này khiến anh ấy cảm thấy rất bực bội vì dây giày cứ liên tục bị tuột.
- To be able to recover effectively, he needs to bend over to warm up to help his body work more efficiently in today’s exercise. He is a serious exerciser and always spends a lot of time relaxing and warming up to increase the effectiveness of the exercise.
- Để có thể khỏi động một cách hiệu quả, anh ấy cần phải cúi người để khởi động giúp cho cơ thể có thể hoạt động hiểu quả hơn trong bài thể dục hôm nay. Anh ấy là một người tập thể dục nghiêm túc và luôn dành rất nhiều thời gian để khỏi động và làm nóng cơ để có thể tăng hiệu quả của bài tập.
“Lean over”’: không giống với “Bend” là cúi người mà là hơi cúi người và hơi hướng về phía trước.
- Since today’s performance was crowded and the people in the front were all much taller than her, she had to lean over her friend in order to get a better view of the stage.
- Do buổi biểu diễn hôm nay đông người và những người ở phía trước đều cao hơn cô ấy rất nhiều nên cô ấy phải ngả vào người bạn của cô ấy phía trước để có thể nhón lên nhìn rõ sân khấu hơn.
- She leaned over a tree so she could see if the neighbor’s dog was there. Because she was very afraid of that dog, it kept chasing her when she passed.
- Cô ấy ngả người vào một cái cây để có thể nhìn xem liệu con chó của nhà hàng xóm có ở đó không. Bởi vì cô ấy rất sợ con chó đó, nó cứ rượt theo cô lúc cô ấy đi ngang.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “lean over” trong Tiếng Anh nhé!!!