Bình luận về tháng 6 tiếng anh là gì

Nhận xét về tháng 6 tiếng anh là gì là ý tưởng trong bài viết hôm nay của Tengamehay.net

Một năm có 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng….Thông tin cơ bản này chắc hẳn ai cũng thuộc lòng bàn tay. Nhưng với tiếng Anh thì sao nhỉ? Tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Ý nghĩa nào đặc biệt ẩn chứa sau các tháng bằng tiếng Anh? Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

1. Các tháng tiếng Anh trong năm

Các tháng trong tiếng Anh có tên khá dài và cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Bảng dưới đây đã tổng hợp lại tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.

Tháng Tiếng Anh Viết Tắt Phiên âm Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ] Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ] Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ] Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl] Tháng 5 May May [meɪ] Tháng 6 June Jun [dʒuːn] Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/] Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst] Tháng 9 September Sep [sep’tembə] Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə] Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə] Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]

Phương pháp nào để bạn ghi nhớ các tháng trên một cách nhanh nhất. Tất nhiên bạn không thể chờ đợi 12 tháng để nhớ được tên của nó. Cùng tham khảo phương pháp ghi nhớ cực hài hước mà dễ nhớ dưới này nhé 🙂

Tháng 6 có phát âm là [dʒuːn], gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời nồm, hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn 🙂 Bạn có thể liên tưởng và đặt câu ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không? Đừng quên tra phiên âm, nghe audio, xem video để phát âm chuẩn từ [dʒuːn] nhé.

Bạn hoàn toàn có thể ghi nhớ nghĩa của từ thông qua sự liên tưởng, sáng tạo các tình huống hài hước để ghi nhớ. Kết hợp chêm các từ tiếng Anh trong đoạn văn tiếng Việt cũng là cách để bạn nâng cao hiệu quả việc ghi nhớ từ vựng.

2. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Dù cho bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi thì đôi khi bạn vẫn thường mắc phải các lỗi vô cùng ngớ ngẩn khi viết ngày tháng như “in May 4” hay “on April”…

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Xem thêm:

  • Biệt danh tiếng Anh

Vậy để tránh khỏi những lỗi không đáng có ấy, hãy cùng Step Up điểm lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
  • Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
  • Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020

Cách viết các ngày trong tháng:

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm:

  • Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm

Ex: Tuesday, May 3rd, 2019

  • Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm

Ex: Tuesday, 3rd May, 2019

Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 3, 2019

Wednesday, 3 December, 2019

3. Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm

Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các thánh này cũng là một trong những cách để bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.

Ý nghĩa các tháng tiếng Anh

Ý nghĩa các tháng tiếng Anh

Xem thêm:

  • Từ tiếng Anh đẹp

Tháng 1 tiếng Anh: January

Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

Tháng 2 tiếng Anh: February

February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

Tháng 3 tiếng Anh: March

Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng tư tiếng Anh: April

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

Tháng 5 tiếng Anh: May

Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

Tháng 6 tiếng Anh: June

June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 tiếng Anh: July

July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).

Tháng 8 tiếng Anh: August

Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh: September

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của QuintilisSextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Tháng 10 tiếng Anh: October

Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

Tháng 11 tiếng Anh: November

Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).

Tháng 12 tiếng Anh: December

Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh

Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
  3. We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
  4. The weather is very hot here …………… May.
  5. I visit my grandparents …………… Sundays.
  6. I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
  7. Would you like to play game with me …………… this weekend?
  8. My son was born …………… October 20th, 1999.

Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
  2. My mother’s birthday is on November 2nd.
  3. They’re having a party on 22nd July.
  4. Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
  5. New Year’s Day is on 1st January.

Đáp án

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with a student on Monday morning.
  3. We’re going away on holiday in September 2019.
  4. The weather is very hot here in May.
  5. I visit my grandparents on Sundays.
  6. I are going to travel to Phu Quoc on April 15th.
  7. Would you like to play game with me at/on this weekend?
  8. My son was born on October 20th, 1999.

Bài tập 2: Phát âm từ in đậm

  1. She’s flying back home on Tuesday, February 15th. (Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’)
  2. My mother’s birthday is on November 2nd. (Phát âm ‘on November the second’)
  3. They’re having a party on 22nd July. (Phát âm: on the twenty second of July.)
  4. Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi. (Phát âm ‘on August the twenty third’.)
  5. New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Trên đây là tổng hợp ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh cũng như cách viết ngày tháng. Hãy ôn tập bằng việc sử dụng thường xuyên trong đời sống, ứng dụng phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả cùng sách, báo, âm nhạc, phim ảnh,…Sắp xếp 1 lịch trình học phù hợp với thời gian, trình độ của bản thân cũng sẽ là cách hữu hiệu để bạn duy trì động lực học tiếng Anh.

Xem thêm: Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Comments

comments